Là phương thức vận chuyển quốc tế được sử dụng rộng rãi nhất, container sẽ luôn có kích thước để đáp ứng một tiêu chuẩn cụ thể. Nói đến container vận chuyển ngày nay thì kích thước container tiêu chuẩn là bao nhiêu? Ngoài ra, thùng chứa cao bao nhiêu? Hãy cùng sgmoving.vn tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!
1. Tiêu chuẩn chung của Container
Hiệp hội Vận tải Quốc tế định nghĩa container là một hệ thống vận tải hàng hóa đa phương thức sử dụng các container tiêu chuẩn ISO để xếp lên tàu container, toa xe lửa hoặc xe tải chuyên dụng. Công-te-nơ hàng hóa “ISO 18185: 2006” phải đáp ứng các thông số kỹ thuật sau:
- Độ bền và độ chắc chắn làm cho nó phù hợp để sử dụng nhiều lần
- Việc chuyển hàng hóa từ phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác trở nên dễ dàng hơn nhờ các thiết bị mà chúng được trang bị.
- Sản xuất theo yêu cầu để hàng hóa có thể được vận chuyển theo nhiều phương thức vận tải khác nhau (như tàu thủy, xe lửa và xe tải chuyên dụng) mà không cần phải dỡ ra và xếp lại trên đường đi
- Thiết kế của thùng hàng giúp cho việc xếp dỡ hàng hóa trở nên đơn giản.
2. Tìm hiểu chung về kích thước container
2.1. Đơn vị đo lường feet và inch
Trước tiên, bạn sẽ cần biết các đơn vị đo lường được sử dụng để mô tả kích thước container. feet và inch hiện là các đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến nhất để xác định kích thước của một vật thể. Đơn vị đo tiêu chuẩn của Việt Nam là mét, nhưng khi xuất nhập khẩu hàng hóa phải tuân theo tiêu chuẩn quốc tế.
2.2 Một số khái niệm cơ bản
- Kích thước container bên ngoài (thường sẽ được gọi kích thước phủ bì): : là kích thước được đo ở bên ngoài của container
- Dung tích: sẽ được tính bằng mét khối và feet khối, dùng để tính thể tích của toàn bộ khoang chở hàng của mỗi container
- Kích thước bên trong (thường gọi là kích thước lọt lòng): đây là kích thước được đo bên trong của thùng hàng (không cần tính độ dày của vỏ). Đây là phần kích thước quan trọng nhất, vì bạn phải đảm bảo hàng hóa của mình vừa với thùng hàng (và không vượt quá kích thước bên trong).
- Tổng trọng tải: bao gồm trọng lượng của hàng hóa và trọng lượng của container
- Tải trọng tịnh: Thể hiện khả năng chuyên chở của Container. Đây là tổng trọng lượng của hàng hóa
- TEU (viết tắt Twenty-foot Equivalent Units). TEU dùng để chỉ một container 20 feet có kích thước tiêu chuẩn dài 20 feet, rộng 8 feet và cao 8,5 feet. 1 thùng loại này có thể tích khoảng 39 m³.
Ví dụ, 1 container 40 feet sẽ là 2 TEU, 2 container 40 feet sẽ là 4 TEU. Ngoài ra, đối với container 40 feet, nó sẽ còn được gọi là 1 FEU (Đơn vị tương đương bốn mươi feet).
2.3 Vậy 1 feet là bao nhiêu mét, 1 inch là bao nhiêu mét?
Thường được sử dụng ở Vương quốc Anh và Hoa Kỳ, foot (viết tắt “ft” hoặc “foot”) là một đơn vị đo chiều dài tiêu chuẩn. Do đó, 1 feet khoảng 30,48 cm. Để hỗ trợ trực quan, bạn có thể nghĩ Feet tiếng việt là bàn chân để bạn có thể nhớ độ dài 1 feet bằng độ dài bàn chân người lớn ngưới nước ngoài.
Một đơn vị đo lường quốc tế phổ biến khác là inch, viết tắt là in hoặc ký hiệu bằng cách sử dụng phẩy kép “. Khi nói đến TV, bạn sẽ thường nghe đến kích thước 30 inch, 40 inch, v.v. 1 inch bằng xấp xỉ bao nhiêu cm? Chiều rộng của một đốt ngón tay trưởng thành đầy đủ là khoảng 2,54 cm, hoặc một inch. 1 Feet = 12 inch.
3. Các loại kích thước container 10, 20 40, 45, 50 feet
3.1 Kích thước container 10 feet
Khi so sánh với các kích thước container khác, Contaner 10 feet sẽ là nhỏ nhất. Vì chứa được lượng hàng nhỏ nên loại container này ít được sử dụng hơn. Được thiết kế dành riêng cho việc vận chuyển các mặt hàng có trọng lượng và kích thước vừa và nhỏ.
Thay vào đó, container 10 feet lại được ưa chuộng sử dụng nhiều trong các lĩnh vực về thiết kế xây dựng. Không có gì lạ khi chúng được sử dụng để xây dựng nhà kho mini, văn phòng, phòng vệ sinh và thậm chí cả những ngôi nhà nhỏ.
3.2 Kích thước container 20 feet
Sẽ có rất nhiều dòng với Container 20 feet hiện nay. Loại container khô 20 feet là loại phổ biến nhất (1 TEU). Công-te-nơ lạnh (RF), công-te-nơ lạnh cao (HR), công-te-nơ dung tích cao (HC), công-te-nơ hở và container flatrack,…
3.2.1 Kích thước container 20 feet thường, khô
Loại cơ bản nhất đại diện cho TEU,. Loại này thường được sử dụng để đóng các vật dụng khô, nặng, chỉ cần khối lượng và diện tích bề mặt nhỏ. Gạo, bột mì, thép và xi măng chỉ là một vài ví dụ.
Bạn nên nhớ được các kích thước về chiều dài, rộng, cao của loại container 20 feet thường. Vì đây là đơn vị cơ bản nhất (TEU) để có thể suy ra các kích thước của những loại khác.
3.2.2 Kích thước container 20 feet cao (HC)
Kích thước container loại 20 feet (HC – High Cube) chỉ phổ biến nhiều ở khu vực Châu Âu. Tại Việt Nam hầu như không xuất hiện loại 20 ft HC. Container này có độ cao lớn hơn loại thường để chở thêm được nhiều loại hàng hóa hơn.
Tuy nhiên bạn cũng nên tìm hiểu sơ qua các thông số kích thước của chúng:
3.2.3 Kích Thước Container 20 feet Lạnh – RF
Container 20 feet Lạnh – (RF – Reefer) sẽ được gắn thiết bị làm lạnh chuyên dụng riêng biệt. Yêu cầu nhiệt độ của từng mặt hàng sẽ quy định phạm vi nhiệt độ, có thể dao động từ -18 đến 18 độ F. Loại thùng này thường được sử dụng để vận chuyển các mặt hàng đặc biệt như hải sản, nông sản, thực phẩm tươi sống và các loại thịt đông lạnh cần nhiệt độ thấp. Bởi vì mọi người đang ăn nhiều thực phẩm tươi sống hơn, loại hộp đựng này ngày càng trở nên phổ biến.
Container lạnh 20 feet thường cần thêm lớp đệm dày bên trong để duy trì nhiệt độ lạnh. Điều này có nghĩa là các container lạnh thường có thể tích lọt lòng nhỏ hơn container chứa khô
3.2.4 Kích Thước Container 20 feet Flat Rack
Được thiết kế cho loại container 20 feet tiêu chuẩn, container 20 feet Flat Rack có kích thước tương đương với loại container thông thường. Mặt khác, Container này thiếu mái che và các bức tường. Nhờ đó, chúng có thể vận chuyển được nhiều loại mặt hàng quá khổ, máy móc hạng nặng, và các vật có kích thước lớn và cồng kềnh khác.
Vì giá thành cao nên loại thùng này sẽ không được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam. Để thuận tiện cho bạn, đây là một số thông số cơ bản:
3.2.5 Kích thước container 20 feet hở (open top – OT)
Hàng hóa quá khổ, quá tải, cồng kềnh có thể được chứa trong Container OT. Có thể nâng cao chiều cao của tấm bạt bằng cách dỡ bỏ tấm bạt vì không có mái che trên chúng. Để di chuyển hàng hóa theo phương thẳng đứng, bạn sẽ cần một cần trục để dỡ những gói hàng bắt buộc này, trong trường hợp đó, container OT dài 20 feet là một lựa chọn tuyệt vời.
Dưới đây là kích thước của một container OT 20 feet:
3.3 Kích thước container 40 feet
Container 40 feet cũng giống như container 20 feet có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau đáp ứng yêu cầu vận chuyển hàng hóa cụ thể của từng khách hàng.
3.3.1 Kích Thước Container 40 feet Cao – HC
Do Container 40 feet (HC) có khả năng chứa được nhiều loại hàng hóa khác nhau nên nó cực kỳ được ưa chuộng tại Việt Nam. Cước THC và giá cước vận chuyển của HC tương đương với loại 40 feet thông thường, vì vậy sử dụng loại container này sẽ có lợi hơn rất nhiều cho người thuê vận chuyển so với sử dụng loại 40 feet thông thường do nó có chiêu cao lớn hơn.
3.3.2 Kích Thước Container 40 feet khô
Container 40 feet là loại tiêu chuẩn từ cont 20. Chúng có kích thước bên ngoài gấp đôi cont 20. Nếu như cont 20 là 1 TEU thì loại 40′ sẽ được tính là 2 TEU. Loại contaner này thường sẽ được sử dụng cho các loại hàng hoá yêu cầu nhiều về thể tích nhưng khối lượng nhẹ.
Khi sử dụng container 40 feet thì phí cước tàu thường sẽ là gấp đôi container 20 feet, nhưng phí THC không gấp đôi so với loại 20 feet. Phí THC còn sẽ tuỳ mỗi hãng tàu quy định, nhưng container 40 feet có phí THC cao hơn giao động từ 30-40% so với container 20 feet. Như vậy nếu hàng sử dụng được container 40 feet thì bạn nên dùng loại này vì chúng có thể chở được hàng nhiều hơn và phí rẻ hơn.
3.3.3 Kích Thước Container 40 feet Lạnh (RF)
Container 40 lạnh (RF) với kích thước ngoài tương tự như container thông thường. Khối lượng hàng hóa có thể chứa sẽ nhỏ hơn trong một container 40 ft tiêu chuẩn vì cần lặt đặt lớp cách nhiệt và điều hòa không khí
Đối với vận chuyển hải sản tươi sống, đông lạnh, cont 40 RF có thể đạt nhiệt độ thấp đến -18 độ C.
3.3.4 Kích Thước Container 40 feet Flat Rack
Container 40 feet Flat Rack sẽ không có mái che hay vách ngăn, điều này rất lý tưởng cho việc vận chuyển hàng hóa nặng và cồng kềnh. Dầm chữ L, giúp tăng khả năng chịu tải của container 40 feet Flat Rack lớn hơn, cũng chính vì điều này kích thước container nhỏ hơn một chút.
3.3.5 Kích Thước Container 40 Cao Lạnh (HC – RF)
Ở nước ta không sử dụng Container 40 cao lạnh (HC-RF) thường xuyên vì nhu cầu thấp. Đại đa số khách hàng Việt Nam ưa chuộng sử dụng container lạnh. Ưu điểm của loại container này là cao hơn bình thường, cho phép xếp được nhiều hàng hơn.
3.3.6 Kích Thước Container 40 feet hở (Open Top – OT)
Container 40 feet hở OT sẽ được phủ thêm bạt trên nóc. Thiết kế này giúp có thể tháo phần nóc ra riêng để có thể chở được lượng hàng nhiều hơn, hoặc dùng để xe cẩu dễ dàng bốc xếp hàng lên xuống container.
Thông số của Container 40 ft OT như sau:
3.4 Kích Thước Container 45 feet
Cont 45 feet sẽ tương đương khoảng 2.25 TEU. Kể cả các loại container cao lạnh khác. Thị trường Việt Nam cũng sẽ không mặn mà với các sản phẩm dạng này. Tuy nhiên, nhìn sơ qua thì khó có thể phân biệt được đâu là container 40 feet và 45 feet do có sự giống về hình dạng và kích thước. Thông thường, loại thùng container 45 feet này sẽ được ghi chú số bên thành cont.
3.5 Kích Thước Container 50 feet
Hiện nay trên thị trường còn có các loại container 50 feet loại này có kích thước lớn. Tuy nhiên ở nước ta, loại hình container 50feet này tương tự container 45 feet không phổ biến lắm. Chúng hầu như chưa từng thấy ở Việt Nam. Kích thước container 50 feet phổ biến nhất là:
- Kích thước container 50 feet lọt lòng: Dài x Rộng x Cao lần lượt vào khoảng 15.040 m x 2.348 m x 2.690 m
- Kích thước phủ bì: Dài x Rộng x Cao lần lượt là 15.240 m x 2.438 x 2.896 m
3.6 Kích Thước Container Bồn (Tank)
Hóa chất, nước ngọt, rượu, và các chất lỏng khác đều có thể được vận chuyển trong một container bồn. Thay vì chiều dài x chiều rộng x chiều cao khi thảo luận về container bồn, họ có nhiều khả năng nói về thể tích. Theo nguyên tắc chung, thể tích của một container sẽ rơi vào khoảng từ 24.000 lít đến 26.000 lít.
Đa phần, các loại thùng container này được thiết kế để lắp vào các khung container tiêu chuẩn 40 feet hoặc 20 feet (tương tự như giá kệ phẳng).
4. Một số lưu ý cần biết về kích thước của container
- Các thông số container trên đây chỉ mang tính chất tham khảo tương đối. Do quy tắc làm tròn nên kích thước của thùng hàng có thể thay đổi đôi chút, vài mm hoặc cm, tùy theo đơn vị sản xuất.
- Container 40 feet được sử dụng làm chiều dài tiêu chuẩn để xếp hàng hóa. Quá trình xếp và dỡ hàng nên được thực hiện dễ dàng hơn bằng cách để lại khoảng trống khoảng 3 in (khoảng 7,6 mm) giữa các cont nhỏ hơn. Với chiều dài thực tế của một container 20 feet 19 feet 9,5 inch, có thể thực hiện việc xếp hai container cách nhau 3 inch để vừa với kích thước của 40 feet.
- Chiều rộng Container theo tiêu chuẩn của ISO 668:1995 là 2.438m, tức khoảng 8 feet
- Trước đây, chiều cao của container thường là 8 feet. Kích thước này dần được thay thế bằng loại 8 feet 6 inch, hiện đang được ưa chuộng nhất. Khi nói đến chiều cao của cont, 8 feet 6 inch là con số được sử dụng phổ biến nhất.
Ngoài ra, bạn cũng đừng quá tin vào tải trọng ròng. Bởi vì, mặc dù thực tế là sức chở tối đa của container sẽ được thể hiện đầy đủ trên bảng dữ liệu này, bạn sẽ không thể vận chuyển hàng hóa đến giới hạn đó. Một số yếu tố khác, chẳng hạn như quy định của hãng tàu và quy định của nhà nước, sẽ có tác động đến tải trọng tối đa có thể được đặt trong một container. Cục Đăng kiểm Việt Nam sử dụng TCVN 6273: 2003 làm tiêu chuẩn tại Việt Nam. Do đó, một container 20 feet chỉ có thể chứa được khoảng 20,32 tấn hàng hóa. Để đảm bảo lợi nhuận và an toàn khi vận chuyển hàng hóa, một số hãng tàu có quy định về trọng tải riêng nên bạn nhớ tìm hiểu kỹ.
Bạn nên sử dụng kích thước container làm cơ sở để lựa chọn phương thức vận chuyển tốt nhất cho nhu cầu của mình. Cũng có thể sử dụng kích thước xe tải từ 500kg đến 30 tấn, điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí hơn nữa nếu hàng hóa của bạn có trọng lượng nhỏ và nhẹ.
Có thể bạn quan tâm: