Tàu chuyến tiếng Anh là gì? Tàu chuyến trong tiếng Anh được dịch là Voyage Charter, có phiên âm cách đọc là /ˈvɔɪ.ɪdʒ ˈtʃɑːr.tər/.
Thuật ngữ “tàu chuyến” thường được sử dụng để chỉ các loại tàu thường xuyên chạy giữa hai hoặc nhiều điểm cố định trên các tuyến đường cố định. Tàu chuyến có lịch trình cố định và phục vụ mục đích vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa trong thời gian dài. Các tuyến đường của tàu chuyến thường được xác định trước và không thay đổi đột ngột.
Một số thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến voyage charter (tàu chuyến)
- Owner: Chủ sở hữu tàu.
- Voyage Charter Party: Hợp đồng thuê tàu cho một chuyến vận chuyển cụ thể.
- Laycan: Ngày bắt đầu và kết thúc của thời gian tàu cần có mặt tại cảng.
- Demurrage: Phí trễ thời hạn trả tàu.
- Deadfreight: Phí không sử dụng hết dung tích tàu đã thuê.
- Freight Rate: Giá cước vận chuyển hàng hóa.
- Bill of Lading: Văn bản xác nhận việc tàu đã nhận và cam kết giao hàng hóa.
- Cargo Manifest: Danh sách chi tiết về hàng hóa trên tàu.
- Port of Loading: Cảng nơi hàng hóa được tải lên tàu.
- Port of Discharge: Cảng đích nơi hàng hóa sẽ được dỡ xuống tàu.
Các ví dụ tiếng Anh có từ voyage charter cho các bạn tham khảo
Tiếng Anh | Dịch nghĩa |
---|---|
The shipping company entered into a voyage charter agreement with a charterer to transport a shipment of electronics from Tokyo to Los Angeles. | Công ty vận tải biển đã ký kết một hợp đồng vận chuyển theo lịch trình với một người thuê tàu để vận chuyển lô hàng điện tử từ Tokyo đến Los Angeles. |
The owner negotiated the terms of the voyage charter party with the charterer before the vessel set sail. | Chủ sở hữu đã đàm phán các điều khoản trong hợp đồng thuê tàu theo lịch trình với người thuê tàu trước khi tàu cập bến. |
The laycan for the vessel’s departure was set between August 15th and August 20th. | Thời gian bắt đầu hành trình của tàu được định vào từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 8. |
The demurrage charges were applied when the charterer exceeded the agreed time for unloading the cargo. | Phí trễ hạn đã được áp dụng khi người thuê tàu vượt quá thời gian thỏa thuận để dỡ hàng hóa. |
Due to the vessel’s early arrival, the charterer had to pay deadfreight as they didn’t utilize the full cargo capacity. | Do tàu đến sớm, người thuê tàu phải trả phí deadfreight vì họ không sử dụng hết dung tích chứa hàng hóa. |
The freight rate for the voyage charter was negotiated based on the weight and type of the cargo. | Giá cước vận chuyển cho hợp đồng thuê tàu theo lịch trình đã được đàm phán dựa trên trọng lượng và loại hàng hóa. |
The bill of lading serves as a legal document that confirms the terms of the voyage charter and the receipt of goods. | Văn bản bill of lading là một giấy tờ pháp lý xác nhận các điều khoản trong hợp đồng thuê tàu theo lịch trình và việc nhận hàng hóa. |
The cargo manifest listed all the items on board, including their quantities and descriptions, for the voyage charter. | Danh sách hàng hóa trên tàu (cargo manifest) liệt kê tất cả các mặt hàng trên tàu, bao gồm số lượng và mô tả, cho hợp đồng thuê tàu theo lịch trình. |
The vessel departed from the port of loading and is en route to the port of discharge as per the voyage charter plan. | Tàu đã rời cảng xuất phát và đang trên đường đến cảng đích theo kế hoạch hợp đồng thuê tàu theo lịch trình. |
The shipping company specializes in providing efficient and reliable voyage charter services to various clients around the world. | Công ty vận tải biển chuyên cung cấp dịch vụ thuê tàu theo lịch trình hiệu quả và đáng tin cậy cho nhiều khách hàng trên khắp thế giới. |
Trên đây là những thông tin giải đáp tàu chuyến tiếng Anh là gì mà SGMoving vừa chia sẻ đến các bạn. Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích về những từ tiếng anh cũng như ngữ pháp liên quan đến lĩnh vực vận tải.
sgmoving.vn kênh thông tin lĩnh vực vận tải, review các công ty chuyển nhà, chuyển văn phòng, chuyển kho xưởng, chuyển máy móc, chuyển phế liệu xây dựng.
Fanpage: https://www.facebook.com/sgmovingvn
Website: https://sgmoving.vn/
Email: topsgmoving.vn@gmail.com